Hai từ trái nghĩa với từ “tĩnh mịch” là:

từ trái nghĩa với từ tĩnh mịch   từ khi có anh after phần 2 Trong các cụm từ: nhắm hai mắt, kéo dài cổ, thu đầu, những từ mang nghĩa gốc là: A. Chỉ có từ mắt mang nghĩa gốc. B. Chỉ có từ cổ mang nghĩa gốc

difficult đi với giới từ gì Difficult thường đi với các giới từ như to, for, with và in. Các bạn có thể tham khảo ở dưới bảng sau: It is difficult to understand this concept. Thật khó để hiểu khái niệm này. It’s difficult for me to speak English fluently. Thật khó cho tôi để nói tiếng Anh trôi chảy. She’s having a difficult time with her boyfriend

sau a lot of là danh từ số ít hay nhiều Khác với cấu trúc a lot of và lots of, plenty of mang nghĩa “đủ và nhiều hơn nữa”, theo sau nó là những danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều

₫ 86,400
₫ 132,300-50%
Quantity
Delivery Options