before after before Cấu trúc After và Before thường xuyên được nhắc tới nhau để so sánh. After có ý nghĩa trái ngược với Before. Nếu như Before mang nghĩa là “trước khi” thì After mang nghĩa là “sau đó”
before thì gì Trước before, mệnh đề có thể được chia ở các thì sau: Thì hiện tại đơn: Diễn tả một hành động thường xuyên diễn ra trước một hành động khác. Thì quá khứ đơn: Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ trước một hành động khác. Thì quá khứ hoàn thành: Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác
sau before dùng thì gì Học cách sử dụng cấu trúc before để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác. Xem ví dụ, lưu ý và bài tập về cấu trúc before, sau before, trước và sau before