before after before we go Cấu trúc before after được xem là cặp cấu trúc thường song hành và xuất hiện cùng nhau trong các bài thi, đặc biệt là các bài thi quan trọng như kỳ thi trung học phổ thông, kỳ thi chuyển cấp,... Vậy làm sao để đạt được điểm tuyệt đối ở dạng câu hỏi này? Nghiên cứu ngay bài viết này nhé
before thì gì Before mang nghĩa là “trước đó”. Cấu trúc Before được dùng trong câu với nhiều vai trò khác nhau như trạng từ, giới từ hoặc từ nối. Ví dụ: Anna knew the news before John spoke. Anna đã biết tin trước khi John nói. Jenny did her homework before going to school. Jenny đã làm bài tập trước khi đến trường.
sau before dùng thì gì Học cách sử dụng cấu trúc before để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác. Xem ví dụ, lưu ý và bài tập về cấu trúc before, sau before, trước và sau before