being perks of being a wallflower Cấu trúc với being thường được sử dụng rất nhiều trong tiếng anh, nhưng bạn có chắc chắn mình đã sử dụng đúng hoàn toàn cấu trúc này. Bài học sau sẽ chia sẻ tới bạn cấu trúc và cách dùng being trong tiếng anh sao cho chuẩn nhất
being Being được dùng như danh từ đếm được countable noun với nghĩa là “sinh vật”, “thực thể”. Being đóng vai trò là danh động từ với nghĩa thì/ là/ ở – mô tả hành động hay trạng thái nào đó. Being là hiện tại phân từ present participle của động từ be
disadvantages of being a working mother Negative effects of being a working mother on the child: When a child realizes the difference between his/her working mother and that of his friend’s stay at home mother, he/she either feels jealous or has FOMO on fun and enjoyment his/her friend is having