HAVE TO:Cấu trúc have to và has to, sau have to là gì? - ILA Vietnam

have to   a large number of inhabitants have made Phân biệt cấu trúc have to với need / must / should / ought to Chọn một đáp án đúng nhất 1. Have to là gì? Cấu trúc have to dùng để diễn đạt một điều bắt buộc phải làm. Lý do bắt buộc thường liên quan đến luật, quy tắc hoặc từ người khác. Ví dụ: You have to pay your bills on time. Bạn phải thanh toán hóa đơn đúng hạn. 2

have a sip cafe Have A Sip được tạo ra bởi một chương trinhg podcast nổi tiếng từ Vietcetera. Nơi đây buổi sáng có cafe thơm, buổi tối lại có những ly cocktails ngon

you have a ticket to the game Tường thuật khẳng định, đuôi phủ định Chủ ngữ và thì của câu hỏi đuôi giống như vế giới thiệu Dịch nghĩa: Bạn có vé tham gia trò chơi đúng không?

₫ 33,500
₫ 184,500-50%
Quantity
Delivery Options