have to và must do you have a large or small family Bài viết này giải thích cấu trúc, giống nhau và khác nhau của các động từ khuyết thiếu have to và must, mang nghĩa là “phải”. Xem ví dụ, định nghĩa và cách sử dụng các câu hỏi và câu lệnh với have to và must
i have a lot of homework to do ha said Tạm dịch: “Tôi có rất nhiều bài tập phải làm,” Hà nói. Ta có cấu trúc: S + said that + S + V lùi thì. + Cấu gốc dùng thì hiện tại đơn khi chuyển sang câu tường thuật ta lùi thành thì quá khứ đơn. I → she. A. Ha said that I had a lot of homework to do. → Sai vì "I → she". B. Ha said that I have a lot of homework to do. → Sai vì "I → she"
have announced that a major break Scientists announced Tuesday that they have for the first time produced more energy in a fusion reaction than was used to ignite it — a major breakthrough in the decades-long quest to harness