nguyên hàm hàm mũ bán kính nguyên tử Sử dụng bảng nguyên hàm cơ bản hoặc phương pháp đổi biến, nguyên hàm từng phần. Nguyên hàm từng phần chứa hàm số mũ: Dạng 1. I = ∫ Pxeax + bdx, trong đó P x là đa thức. Ta đặt . Dạng 2. I = ∫ sinx cosxexdx. Ta đặt u = sinx cosx dv = exdx. 2. Ví dụ minh họa. Ví dụ 1: Tính nguyên hàm của hàm số sau: a I = ∫ √e3xdx. b I = ∫ 2x − 4xdx
số nguyên Ví dụ về số nguyên là 1, 2, 5,8, -9, -12, v.v. Ký hiệu của số nguyên là “Z“. Bây giờ, chúng ta hãy thảo luận về định nghĩa của số nguyên, ký hiệu, kiểu, phép toán trên số nguyên, quy tắc và tính chất liên quan đến số nguyên, cách biểu diễn số nguyên trên trục số với nhiều ví dụ đã giải chi tiết
tập xác định của hàm số mũ không nguyên Tập xác định của hàm số mũ có số mũ không nguyên phụ thuộc vào giá trị của cơ số và số mũ. Việc xác định đúng tập xác định giúp đảm bảo hàm số có nghĩa và có thể áp dụng trong các bài toán thực tế