they had a boy they will build a new school next month Đề bài: They had a boy _______ that yesterday. Giải thích: Cấu trúc nhờ ai làm gì: S + have + O + Vinf. Dịch: Họ đã có một cậu bé làm điều đó ngày hôm qua. Bob will come soon. When Bob _______, we will see him
they had a global They had a global _______ hit with their album concept about “The dark side of the Moon". Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng. Giải chi tiết: smash / smash hit: a song, film or play that is very popular một bài hát, bộ phim, hoặc vở kịch rất được ưa chuộng = have a smash hit: thành công vang dội
they have a lot of extensive They have _____ a lot of extensive research into renewable energy sources